Nội dung bài viết
Thuốc Osimert 80 giá bao nhiêu bán ở đâu?
Thuốc Osimert 80 Osimertinib được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì di căn (EGFR) T790M ung thư phổi không tế bào nhỏ đột biến dương tính (NSCLC), được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA phê chuẩn, bệnh đã tiến triển trên hoặc sau khi có EGFR tyrosine kinase Điều trị bằng thuốc ức chế (TKI).
Cơ chế tác dụng của Thuốc Osimert 80
Thuốc Osimert 80 Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase (TKI) của tế bào tăng trưởng biểu bì (TKI) liên kết với một số dạng đột biến của EGFR (T790M, L858R và loại bỏ 19 loại ung thư phổi) chiếm ưu thế trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSC). EGFR-TKIs đầu tiên. Là một chất ức chế tyrosine kinase thế hệ thứ ba, osimertinib đặc hiệu cho đột biến T790M giữ cổng làm tăng hoạt động liên kết ATP với EGFR và dẫn đến tiên lượng xấu cho bệnh ở giai đoạn muộn. Hơn nữa, osimertinib đã được chứng minh là dự phòng EGFR loại hoang dã trong quá trình trị liệu, do đó làm giảm sự gắn kết không đặc hiệu và hạn chế độc tính.
Liều dùng của Thuốc Osimert 80
Liều khuyến cáo của Thuốc Osimert 80 Osimertinib là 80 mg mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không được chấp nhận. Osimertinib có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Nếu một liều Osimertinib bị bỏ lỡ, đừng tạo ra liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo lịch trình.
Các sử dụng của Thuốc Osimert 80
Thuốc Osimert 80 dùng theo đường miệng được uống mỗi ngày 1 viên uống khi dạ dày rỗng
Cách sử dụng Thuốc Osimert 80 khi bệnh nhân không nuốt được viện thuốc rắn: Chỉphân tán viên Thuốc Osimert 80 trong 60 ml (2 ounces) nước không có ga. Khuấy cho đến khi viên thuốc được phân tán thành những miếng nhỏ (viên thuốc sẽ không tan hoàn toàn) và nuốt ngay lập tức. Không nghiền, nhiệt hoặc siêu âm trong quá trình chuẩn bị. Rửa sạch bình chứa với 120 ml đến 240 ml (4 đến 8 ounces) nước và uống ngay.
Nếu cần sử dụng qua ống thông mũi dạ dày, hãy phân tán viên Thuốc Osimert 80 như trên trong 15 ml nước không ga, sau đó sử dụng thêm 15 ml nước để chuyển bất kỳ dư lượng nào vào ống tiêm. Chất lỏng 30 ml thu được nên được dùng theo hướng dẫn của ống thông mũi với nước xả thích hợp (khoảng 30 ml).
Tương tác của các thuốc khác với Thuốc Osimert 80
Các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh : Nếu không thể tránh khỏi việc sử dụng đồng thời, hãy tăng liều Osimertinib lên 160 mg mỗi ngày khi dùng chung với một chất gây cảm ứng CYP3A mạnh. Tiếp tục Thuốc Osimert 80 Osimertinib ở mức 80 mg 3 tuần sau khi ngừng sử dụng chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnhg phụ
Các tác dụng phụ thường gặp là Bệnh phổi kẽ hoặc Viêm phổi, Kéo dài khoảng thời gian QTc, Bệnh cơ tim, Viêm giác mạc
Mang thai & cho con bú
Sử dụng Thuốc Osimert 80 trong thai kỳ :
Không có hoặc có một lượng dữ liệu hạn chế từ việc sử dụng Osimertinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Dựa trên cơ chế hoạt động và dữ liệu tiền lâm sàng, Osimertinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Sử dụng osimertinib cho chuột mang thai có liên quan đến phôi thai, làm giảm sự phát triển của thai nhi và tử vong sơ sinh ở mức phơi nhiễm tương tự như những gì được mong đợi ở người. Thuốc Osimert 80 Osimertinib không được khuyến cáo trong thai kỳ và ở những phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai.
Sử dụng Thuốc Osimert 80 trong thời gian cho con bú:
Người ta không biết liệu osimertinib hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa mẹ. Quản lý chuột trong thời kỳ mang thai và cho con bú sớm có liên quan đến các tác dụng phụ, bao gồm giảm tốc độ tăng trưởng và tử vong sơ sinh. Không có đủ thông tin về sự bài tiết osimertinib hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa động vật. Một nguy cơ cho đứa trẻ bú sữa không thể được loại trừ. Cho con bú nên ngừng sử dụng Osimertinib.
Khả năng sinh sản khi dùng Thuốc Osimert 80 :
Không có dữ liệu về tác dụng của Osimertinib đối với khả năng sinh sản của con người. Kết quả từ các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng Osimertinib có tác dụng đối với cơ quan sinh sản nam và nữ và có thể làm giảm khả năng sinh sản
Bảo quản Thuốc Osimert 80 ều kiện bảquản
Lưu trữ Osimertinib ở nhiệt độ phòng từ 20 ° C đến 25 ° C. Vứt bỏ thuốc một cách an toàn đã hết hạn hoặc bạn không còn cần nữa. Giữ Osimertinib và tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Osimert 80 mua ở đâu?
+ Hà Nội: 45c, ngõ 143/34 Nguyễn Chính, Hoàng Mai, Hà Nội
+ Hồ Chí Minh: 184 Lê Đại Hành, phường 12, Q11, Hồ Chí Minh
+ Đà Nẵng: 250 Võ Nguyên Giáp, Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
Thuốc Osimert 80 giá bao nhiêu?
Giá Thuốc Osimert 80: 4.500.000/ hộp
Để cập nhật giá thuốc Osimert theo tháng quý bệnh nhân có thể theo dõi Fanpage: Thuốc Osimert giá bao nhiêu?
Nhưng ưu việt của Thuốc Osimert trong điều trị ung thư phổi?
Trong ung thư phổi, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ chiếm khoảng 85%, trong khi 50% bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ châu Á có đột biến nhạy cảm với EGFR (yếu tố tăng trưởng biểu bì). Do đó, nhiều bệnh nhân sử dụng Iressa, thuốc generic Ấn Độ của Tarceva hoặc Kamena sản xuất trong nước, là những chất ức chế tyrosine kinase (TKIs) nhắm vào EGFR và ức chế sự phát triển của tế bào khối u. Tuy nhiên, 60% bệnh nhân sẽ phát triển đột biến T790M sau khi dùng thuốc dài hạn, làm mất hiệu lực Iressa, Tarceva và Kamene, khiến nó trở thành vấn đề của thế giới.
Cuối cùng, vào 2015.11.13, Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt danh sách Tagrisso của AstraZeneca (Osimertinib, AZD9291), Thuốc Osimer, thuốc Osicent, thuốc Tagrix trở thành giải pháp xử lý các thuốc TKI đột biến T790M. Theo kết quả của các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ thuyên giảm hoàn toàn và một phần ở những bệnh nhân kháng Iressa, Tarceva và Kemena đã đạt tới 60%, có thể cứu sống vô số bệnh nhân. Như thể hiện trong bảng sau:
Như thể hiện trong hình bên dưới, hình ảnh bên trái cho thấy hình ảnh CT của phổi trước khi dùng AZD9291. Hình ảnh bên phải cho thấy hình ảnh CT sau khi dùng AZD9291 trong 8 tuần. Có thể thấy rằng các tế bào khối u trong phổi rõ ràng đã được ký hợp đồng và tình trạng của bệnh nhân được cải thiện rất nhiều.